Đất 50 năm là gì? Và có nên mua đất 50 năm hay không? 2022

dat-50-nam-la-gi
5/5 - (1 bình chọn)

Gần đây, chính phủ đã có nhiều thay đổi về quyền sử dụng đất trên Sổ đỏ cụ thể là thời gian sử dụng chuyển từ lâu dài sang có thời hạn 50 năm. Điều này khiến một số ít nhà đầu tư trở nên hoang mang. Không biết đất 50 năm là gì, có bị mất giá không, hay bị thu hồi khi hết thời hạn sử dụng hay không.

Vậy để giải đáp được các thắc mắc trên, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về dạng đất này ngay ở bài chia sẻ dưới đây nhé!

Đất 50 năm là gì?

Đất 50 năm là loại đất có hạn sử dụng 50 năm hoặc tối đa không quá 50 năm. Cụ thể có các trường hợp sau:

1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp gồm:

  • Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối
  • Đất rừng sản xuất
  • Đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng
  • Đất trồng cây lâu năm
  • Giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.

dat-50-nam-la-gi

2. Hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp

3. Tổ chức được giao đất, thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

4. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao đất, thuê đất để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

5. Tổ chức được giao đất, thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư.

6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất, thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.

Sổ đỏ đất 50 năm có vay ngân hàng được không?

Vay thế chấp tài sản đất 50 năm có sổ đỏ là một biện pháp tài chính giúp cho các khách hàng dễ dàng thực hiện các kế hoạch, mục đích cá nhân với phương thức vay vốn nhanh, thủ tục ngắn gọn (chỉ mất từ 2 – 5 ngày để tiến hành), thời gian cho vay hợp lý, lãi suất hấp dẫn, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, giúp các khách hàng đảm bảo được khả năng cân đối tài chính, đảm bảo chi trả lãi và tiền gốc đúng thời hạn theo quy định của từng ngân hàng mà không phải mất công sức tích góp tiền hoặc ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt thường ngày.

Điều kiện để tiến hành vay thế chấp bằng đất 50 năm

Đối với người đi vay tiền

Người công dân đi vay tiền cần phải là công dân có quốc tịch Việt Nam hoặc là Việt Kiều.

Phải là người có độ tuổi trong khoảng 18 tuổi đến 65 tuổi theo quy định.

Phải có hộ khẩu, sổ tạm trú dài hạn hoặc giấy đăng ký tạm trú tại địa chỉ đang ở

co-nen-dau-tu-dat-50-nam

Đối với người đi làm hưởng lương

Phải có giấy tờ hợp lệ chứng minh thu nhập tối thiểu từ 8 – 10 triệu VNĐ/ tháng (tính theo lương cả 2 vợ chồng, tính cả tiền cho thuê nhà, thuê xe,…)

Nếu đang trong thời gian làm việc tại các xí nghiệp, công ty,…thì phải có kinh nghiệm tối thiểu 1 năm làm việc.

Xem thêm: Có được xây nhà cấp 4 trên đất nông nghiệp không?

Người vay vốn là hộ kinh doanh cá thể hoặc chủ doanh nghiệp

Phải có giấy phép đăng ký kinh doanh và mã số thuế trong thời gian tối thiểu từ 6 – 12 tháng.

Nếu là chủ hộ kinh doanh cá thể, cần có thuế môn bài trong 6 tháng gần nhất. 

Nếu là chủ doanh nghiệp phải có 6 tờ khai thuế VAT của 6 tháng gần đây nhất tính từ thời điểm xin vay thế chấp cùng với báo cáo tài chính trong một năm gần nhất có lãi.

Đặc biệt, đối với người đi vay vốn không có dư nợ xấu tại bất kỳ một tổ chức ngân hàng nào.

Điều kiện vay với tài sản là đất 50 năm có sổ đỏ

Để có thể sử dụng tài sản là đất 50 năm đi thay thế chấp ngân hàng thì tài sản nhà đất 50 năm có sổ đỏ phải đáp ứng được các điều kiện như sau gồm:

  • Tài sản đất 50 năm có sổ đỏ mang đi vay thế chấp phải thuộc chính chủ hoặc có bên bảo lãnh rõ ràng.
  • Tài sản đất 50 năm đem đi vay thế chấp phải đảm bảo có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ hợp lệ cùng giấy chứng nhận quyền sử dụng mảnh đất đó
  • Tài sản đất 50 năm không có phát sinh tranh chấp, mâu thuẫn với bất kỳ ai, quyền sử dụng đất không bị kê biên, đảm bảo được khả năng thi hành án,…
  • Người đi vay mượn tiền không có bất kỳ nợ xấu nào đối với mọi tổ chức.

Khách hàng có quyền được thế chấp tài sản đất đai có thời hạn 50 năm để vay vốn từ ngân hàng khi đảm bảo, đáp ứng đầy đủ các điều kiện vừa nêu ra ở phía trên. Tuy nhiên, theo một số quy định hiện hành, hầu hết các ngân hàng tại Việt Nam sẽ không “mở cửa” từ chối chấp nhận việc thế chấp tài sản đất 50 năm có sổ đỏ để vay mượn tiền nếu tài sản thế chấp có mục đích sử dụng đất là đất trồng cây lâu năm, hằng năm hay đất nông nghiệp có thời hạn sử dụng là 50 năm.

Ngoài ra, nếu tài sản của khách hàng thuộc vào các mục đích này sẽ gặp phải khó khăn hơn trong việc vay vốn theo hình thức thế chấp tài sản của ngân hàng.

dat-50-nam-la-gi-1

Thủ tục vay thế chấp tài sản đất 50 năm

Các giấy tờ cần thiết để có thể tiến hành thủ tục vay tiền ngân hàng bằng cách cho thế chấp tài sản bao gồm những giấy tờ sau:

Giấy tờ pháp lý nhân thân người vay và người bảo lãnh khoản vay

Cần có chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, hộ chiếu còn thời hạn sử dụng, photo công chứng rõ ràng.

Sổ hộ khẩu, sổ tạm trú và giấy xác nhận tạm trú thay thế

Hồ sơ, giấy tờ thuộc tài sản thế chấp cho khoản vay bao gồm các loại như sổ đỏ, sổ hồng, các giấy tờ khác có liên quan như hợp đồng mua bán, trích lục tờ bản đồ, thông tin xác minh quy hoạch, giấy phép xây dựng,…

thu-tuc-vay-mua-dat-50-nam

Giấy tờ chứng minh khả năng thu nhập của người vay

Đối với người có mức thu nhập chính từ lương: phải có hợp đồng lao động, xác nhận lương hoặc bảng lương, sao kê lương, quyết định biên chế, quyết định bổ nhiệm và xếp lương.

Đối với người có thu nhập từ hoạt động kinh doanh, buôn bán: phải có giấy phép kinh doanh doanh nghiệp, cá thể, bảng báo cáo tài chính, hóa đơn đầu vào và ra, sổ sách bán hàng có liên quan, tờ khai thuế,…

Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng số tiền vay

Tùy vào từng mục đích sử dụng khác nhau khi sử dụng vốn vay mà người đi vay cần phải bổ sung các loại chứng từ, hồ sơ như sau:

  • Mục đích kinh doanh (hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng, biên bản bàn giao)
  • Mục đích nâng cấp, sửa chữa nhà (hợp đồng thi công, giấy phép xây dựng, dự toán thi công)
  • Mục đích mua nhà (giấy đặt cọc, hợp đồng mua bán,…)

Một số ngân hàng cho vay tiền bằng thế chấp tài sản đất 50 năm có sổ đỏ

Dưới đây là bảng danh sách các ngân hàng có phép vay tiền bằng việc thế chấp tài sản sổ đỏ đất 50 năm với lãi suất và thời gian tối đa là 20 năm bạn có thể tham khảo:

Ngân hàng cho vay Lãi suất vay thế chấp đất 50 năm Thời gian cho phép vay
Agribank từ 6% – 9%/ năm 20 năm
Vietinbank từ 6% – 8%/ năm 20 năm
BIDV 7%/ năm 20 năm

Những lưu ý khi bạn vay thế chấp 50 năm

Đất 50 năm vẫn thường hay được gọi và xem như là đất nông nghiệp, dành cho các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng vào mục đích trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất… nên khó có thể mang đi thế chấp nhằm vay tiền từ ngân hàng. Bởi thông thường, các ngân hàng chỉ ưu ái và “khuyến khích” cho những tài sản là đất thổ cư, đất ở lâu dài, ổn định vay tiền.

Nếu bạn được cho phép vay tiền với việc thế chấp tài sản là đất 50 năm có sổ đỏ thì mức vay sẽ thấp. Đánh giá đất nông nghiệp có thể vay được bao nhiêu tiền sẽ phải tùy theo việc thẩm định giá của từng ngân hàng.

Nếu ở các xã hoặc địa phương nơi bạn lưu trú có tổ chức quỹ tín dụng nhân dân, khách hàng cũng có thể thế chấp tài sản để vay vốn nhưng giá trị được phép vay cũng không quá cao.

Xem thêm: Cách sơn tường nhà cũ đơn giản, tiết kiệm chi phí nhất

Đất 50 năm có được xây nhà không?

Khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng đất như sau:

 “Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất”

Như vậy, chỉ có đất ở mới được xây dựng nhà ở; nếu xây dựng nhà ở trên các loại đất khác là vi phạm pháp luật (bị phạt tiền, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu).

Đất 50 năm không được xây dựng nhà ở vì không phải là đất ở; nếu muốn xây dựng nhà ở phải xin chuyển mục đích sử dụng đất.

dat-50-nam-co-duoc-xay-nha-khong

Thủ tục chuyển đất 50 năm thành đất nhà ở

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng các loại đất có thời hạn sử dụng là 50 năm khi có nhu cầu chuyển sang đất ở phải thực hiện theo thủ tục sau:

Chuẩn bị hồ sơ

Theo điều 6 thông tư 30/201/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị bộ hồ sơ gồm:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Ngoài ra, phải mang theo chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân để xuất trình khi có yêu cầu.

thu-tuc-chuyen-dat-50-nam-sang-dat-o

Trình tự thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ tại phòng Tài nguyên và Môi trường

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

  • Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
  • Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định (nhận Thông báo và nộp tiền theo Thông báo, giữ biên lai, chứng từ nộp tiền để xuất trình khi nhận Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất).

Bước 4: Gửi kết quả

Thời hạn giải quyết:

  • Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
  • Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Xem thêm: Kinh nghiệm xây nhà cấp 4 khoảng 200 triệu hiện đại và tiện nghi

Chi phí chuyển đổi từ đất 50 năm sang đất nhà ở

Tiền sử dụng đất

Theo điểm b khoản 2 điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định như sau:

Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Riêng đối với đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng hợp pháp thì căn cứ vào nguồn gốc đất đó để thu tiền sử dụng đất, cụ thể:

  • Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.
  • Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

chi-chuyen-doi-dat-50-nam-sang-dat-o

Lệ phí trước bạ

Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và  mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).

Giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.

Nhà, đất mức thu là 0.5%. Mức giá căn cứ vào giá đất theo quyết định hàng năm của UBND tỉnh có đất để tính lệ phí trước bạ

Phí thẩm định hồ sơ

Nội dung thu phí Mức phí (VNĐ)
Diện tích từ 1000m2 trở xuống 200.000 
Diện tích trên 1.000 đến 10.000m2 400.000
Diện tích trên 10.000 đến 50.000m2 1.000.000
Diện tích trên 50.000 đến 150.000m2 2.000.000
Diện tích trên 150.000m2 4.000.000

Lệ phí cấp giấy chứng nhận

Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu:

  • Mức tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới
  • Tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

Cần phải làm gì khi hết hạn sử dụng đất 50 năm

Trước khi hết hạn sử dụng đất ít nhất 6 tháng, người sở hữu đất nếu có nhu cầu gia hạn cần phải nộp 1 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất. Tiếp đến, phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và xác nhận lại nhu cầu sử dụng đất có hợp pháp hay không.

Trường hợp có đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ giao Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác nhận nghĩa vụ về tài chính.

Sau khi hoàn tất các thủ tục trên, UBND nơi có đất quyết định gia hạn quyền sử dụng đất và ký hợp đồng thuê đất nếu là trường hợp thuê đất.

Có nên mua đất 50 năm không?

Từ những phân tích trên có thể thấy, đất 50 năm vẫn được phép mua bán, chuyển nhượng trong trường hợp tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Đồng thời, đất 50 năm là hình thức giao đất của Nhà nước hạn chế chủ đầu tư “ôm” đất.

Vậy nên, nếu mua đất với mục đích kinh doanh hoặc xây nhà để ở, bạn có thể yên tâm. Bởi, đất 50 năm vẫn được phép chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất ở. Nếu sử dụng vào mục đích kinh doanh cũng sẽ được tiếp tục gia hạn nếu đủ nhu cầu.

Theo đó, khi nhận chuyển nhượng đất 50 năm đồng nghĩa với việc bạn là người sử dụng hợp pháp của thửa đất này. Với thời hạn sử dụng còn lại (nếu không có biến động). Hết thời hạn 50 năm, không tiếp tục sử dụng thì đất sẽ bị Nhà nước sẽ thu hồi. 

Nếu bạn có nhu cầu tiếp tục sử dụng, phù hợp với kế hoạch địa phương, bạn sẽ được Nhà nước gia hạn thời hạn sử dụng đất theo quy định.

Lời kết

Qua bài viết, chúng tôi đã giải đáp cho bạn thắc mắc về đất 50 năm là gì, cũng như có nên mua đất 50 năm hay không. Hy vọng, với những chia sẻ của chúng tôi có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về đất 50 năm và những vấn đề liên quan.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *