Ngũ hành là gì? Ngũ hành tương sinh và tương khắc 2022

ngu-hanh-la-gi-1
5/5 - (1 bình chọn)

Trong phong thủy, sự tương tác của ngũ hành được sử dụng vô cùng rộng rãi để có thể điều chỉnh âm khỉ cũng như tăng dương khí. Nhưng liệu các bạn đã hiểu ngũ hành là gì? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu ngay bài chia sẻ dưới đây nhé!

Ngũ hành là gì?

Sự vận động không ngừng của vũ trụ đã hướng con người tới những nhận thức sơ khai trong việc cắt nghĩa quá trình phát sinh của vũ trụ và hình thành thuyết âm dương. 

Đi cùng theo đó, dựa trên sự chấp nhận cách vận hành của thế giới, nguyên lý ngũ hành đã đưa ra một giải pháp hệ thống, mang tính dự báo về cách thức khí vận động thông qua những thay đổi mang tính chu trình của âm và dương. 

ngu-hanh-la-gi-1

Theo nghĩa đen: “Ngũ hành” là 5 hành tố gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Đây là những nguyên tố cơ bản tồn tại trong vạn vật.

Theo triết học Trung Hoa cổ đại, ngũ hành là thuyết vật chất sớm nhất của nhân loại, tồn tại độc lập với ý thức của con người. 

Thuyết Ngũ hành theo thuyết duy vật cổ đại có 5 vật chất tạo nên thế giới, có sự tương sinh, tương khắc với nhau bao gồm:

  • Nước (hành Thủy)
  • Đất (hành Thổ)
  • Lửa (hành Hỏa)
  • Cây cối (hành Mộc)
  • Kim loại (hành Kim)

Âm dương ngũ hành

Đây là học thuyết triết học phương Đông cơ bản về vũ trụ nhưng lại có sự thiên biến vạn hóa vi diệu, được ứng dụng rộng rãi và phổ biến trong đời sống con người.

Học thuyết này ứng dụng trong tử vi, kinh dịch, phong thủy, nhân tướng và rất nhiều bộ môn khác như thiên văn, lịch pháp, y học, dược học, võ học, sinh học, định chế xã hội, văn hóa, địa lý, chiêm tinh, bói toán,…. 

Xem thêm: Ngày Tam Nương là ngày nào? Có xấu không? 2022

Đặc điểm của ngũ hành

Đặc tính của ngũ hành là: Lưu hành, luân chuyển và biến đổi không ngừng. Ngũ hành không bao giờ mất đi, nó cứ tồn tại mãi theo không gian và thời gian, nó là nền tảng là động lực để vũ trụ vận động và vạn vật được sinh thành.

  • Lưu hành nghĩa là 5 vật chất lưu hành tự nhiên trong vạn vật trong không gian và thời gian. Ví như lửa khi lưu hành sẽ đốt cháy mọi thứ nó đi qua.
  • Luân chuyển nghĩa là 5 vật chất luân chuyển tự nhiên ví như hành mộc cây sẽ từ bé mà lớn lên.
  • Biến đổi nghĩa là 5 vật chất sẽ biến đổi ví như lửa đốt cháy mộc hóa thành than, hay mộc lớn lên có thể lấy gỗ làm nhà, hay kim trong lòng đất được khai thác và chế biến thành công cụ có ích….

ngu-hanh-la-gi-2

Mối quan hệ ngũ hành trong các lĩnh vực

Ngũ hành được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, ở nhiều phương diện khác nhau: như con số, màu sắc, phương hướng, mùa trong năm, bộ phận cơ thể, mùi vị, thiên can, địa chi, bát quái… Cụ thể như sau:

Ngũ hành/ Lĩnh vực Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ
Con số (Hà Đồ và Phi tinh) 4, 6, 7 3, 4 1 2, 9 2, 5, 8
Màu sắc Trắng Xanh Đen Đỏ Vàng
Phương hướng Tây Đông Bắc Nam Trung tâm
Thiên can Canh, Tân Giáp, Ất Nhâm, Quý Bính, Đinh Mậu, Kỷ
Địa chi Thân, Dậu Dần, Mão Tý, Hợi Tị, Ngọ Sửu, Thìn, Mùi, Tuất
Mùi vị Cay  Chua Mặn Đắng  Ngọt, nhạt
Tứ tượng Bạch Hổ  Thanh Long  Huyền Vũ  Chu Tước  Kỳ Lân 
Bát quái Đoài, Càn  Chấn, Tốn  Khảm  Ly  Khôn, Cấn 
Hình khối Tròn  Dài  Sóng (ngoằn ngoèo)  Nhọn  Vuông 
Thiên văn Kim tinh  Mộc tinh (Thái Tuế)  Thủy tinh  Hỏa tinh  Thổ Tinh 
Ngũ tạng Phổi Gan Thận  Tim  Tỳ 
Cơ thể Tay phải  Tay trái  Từ 2 chân lên cổ gáy  Vùng bụng  Giữa ngực 
Ngũ giới Trộm cướp, tranh giành Sát (Sát sinh) Uống rượu, ăn thịt  Xảo trá, gian dối Si (Tà dâm) 
Ngũ thường Nghĩa  Nhân  Trí Lễ  Tín
Giọng nói Thương thanh Giốc thanh Vũ thanh Chủy thanh Cung thanh
Vật liệu Sắt, thép, inox và đá cứng Gỗ, tre, mây, nứa Kính, gương Sắc đỏ của vật liệu Gạch, gốm, sứ, đá ốp lát

Một số quy luật trong ngũ hành

Ngũ hành tương sinh – tương khắc

Giữa Trời và Đất luôn có mối giao thoa. Quy luật ngũ hành tương sinh, ngũ hành tương khắc chính là sự chuyển hóa qua lại giữa Trời và Đất để tạo nên sự sống của vạn vật.   

Ngũ hành tương sinh tương khắc, sinh và khắc, 2 mặt của 1 vấn đề, 2 yếu tố này không tồn tại độc lập với nhau, trong tương sinh luôn có mầm mống của tương khắc, ngược lại trong tương khắc luôn tồn tại tương sinh. Đó là nguyên lý cơ bản để duy trì sự sống của mọi sinh vật.

ngu-hanh-tuong-sinh-tuong-khac

– Ngũ hành tương sinh:

Tương sinh nghĩa là cùng thúc đẩy, hỗ trợ nhau để sinh trưởng, phát triển. 

Trong hệ thống ngũ hành tương sinh bao gồm 2 phương diện, đó là cái sinh ra nó và cái nó sinh ra hay còn được gọi là mẫu và tử. Nguyên lý của quy luật tương sinh là:

  • Mộc sinh Hỏa: Cây khô sinh ra lửa, Hỏa lấy Mộc làm nguyên liệu đốt.
  • Hỏa sinh Thổ: Lửa đốt cháy mọi thứ thành tro bụi, tro bụi vun đắp thành đất.
  • Thổ sinh Kim: Kim loại, quặng hình thành từ trong đất.
  • Kim sinh Thủy: Kim loại nếu bị nung chảy ở nhiệt độ cao sẽ tạo ra dung dịch ở thể lỏng.
  • Thủy sinh Mộc: Nước duy trì sự sống của cây.

– Ngũ hành tương khắc:

Tương khắc là sự áp chế, sát phạt cản trở sinh trưởng, phát triển của nhau. Tương khắc có tác dụng duy trì sự cân bằng nhưng nếu thái quá sẽ khiến vạn vật bị suy vong, hủy diệt. 

Trong quy luật tương khắc bao gồm 2 mối quan hệ đó là: cái khắc nó và cái nó khắc. Nguyên lý của quy luật tương khắc là:

  • Thủy khắc Hỏa: Nước sẽ dập tắt lửa
  • Hỏa khắc Kim: Lửa mạnh sẽ nung chảy kim loại
  • Kim khắc Mộc: Kim loại được rèn thành dao, kéo để chặt đổ cây.
  • Mộc khắc Thổ: Cây hút hết chất dinh dưỡng khiến đất trở nên khô cằn.
  • Thổ khắc Thủy: Đất hút nước, có thể ngăn chặn được dòng chảy của nước.

Xét về mặt phong thủy, quy luật tương sinh và tương khắc luôn tồn tại song hành với nhau, có tác dụng duy trì sự cân bằng trong vũ trụ. 

Nếu chỉ có sinh mà không có khắc thì sự phát triển cực độ sẽ gây ra nhiều tác hại. Ngược lại nếu chỉ có khắc mà không có sinh thì vạn vật sẽ không thể nảy nở, phát triển. Do đó, sinh và khắc tạo ra quy luật chế hóa không thể tách rời.

Xem thêm: Mệnh hỏa hợp hướng nào là đúng chuẩn phong thủy nhất?

Ngũ hành phản sinh – phản khắc

– Ngũ hành phản sinh

Trong tương sinh có phản sinh. Tương sinh là quy luật phát triển của ngũ hành, tuy nhiên sinh nhiều quá đôi khi trở thành tai hại. 

Cũng giống như cây củi khô là nguyên liệu đốt để tạo ra lửa, thế nhưng nếu quá nhiều cây khô sẽ tạo nên một đám cháy lớn, gây nguy hại đến tài sản và tính mạng của con người. Đó là nguyên do tồn tại quy luật phản sinh trong ngũ hành.

Ngu-hanh-phan-sinh-la-gi

Cụ thể như sau:

  • Kim hình thành trong Thổ, nhưng Thổ quá nhiều sẽ khiến Kim bị vùi lấp.
  • Hỏa tạo thành Thổ nhưng Hỏa quá nhiều thì Thổ cũng bị cháy thành than.
  • Mộc sinh Hỏa nhưng Mộc nhiều Thì Hỏa sẽ gây hại.
  • Thủy cung cấp dinh dưỡng để Mộc sinh trưởng, phát triển nhưng Thủy quá nhiều Thì Mộc bị cuốn trôi.
  • Kim sinh Thủy nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục.

– Ngũ hành phản khắc

Trong tương khắc có phản khắc. Tương khắc tồn tại 2 mối quan hệ: cái khắc nó và cái nó khắc. 

Tuy nhiên khi cái nó khắc có nội lực quá lớn sẽ khiến cho nó bị tổn thương, không còn khả năng khắc hành khác nữa thì đây được gọi là quy luật phản khắc.

Cụ thể như sau:

  • Kim khắc Mộc, nhưng Mộc quá cứng khiến Kim bị gãy
  • Mộc khắc Thổ nhưng Thổ nhiều sẽ khiến Mộc suy yếu.
  • Thổ khắc Thủy nhưng Thủy nhiều sẽ khiến Thổ bị sạt lở, bào mòn.
  • Thủy khắc Hỏa nhưng Hỏa quá nhiều thì Thủy cũng phải cạn.
  • Hỏa khắc Kim nhưng Kim nhiều Hỏa sẽ bị dập tắt.

Tựu chung lại, ngũ hành Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ không chỉ tồn tại các quy luật tương sinh, tương khắc mà còn có cả trường hợp phản sinh, phản khắc xảy ra. 

Qua đây, ta biết được các mối quan hệ trong vạn vật vũ trụ, từ đó có cái nhìn bao quát, tổng quan và tinh tế hơn về sự vật, con người.

Chi tiết về ngũ hành trong phong thủy

Ngũ hành kim

Hành Kim trong quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc chỉ về mùa Thu và sức mạnh. Đại diện cho thể rắn và khả năng chứa đựng. Mặt khác, Kim còn là vật dẫn. 

Tích cực: Kim là sự truyền đạt thông tin, ý tưởng sắc sảo và sự công minh.

Tiêu cực: Kim có thể là sự hủy hoại, là hiểm họa và phiền muộn. Kim có thể là một món hàng xinh xắn và quý giá mà cũng có thể là đao kiếm.

Người mệnh Kim sinh năm nào?

Nhâm Dần 1962, Quý Mão 1963, Canh Tuất sinh năm 1970, Tân Hợi sinh năm 1971, Giáp Tý sinh năm 1984, Ất Sửu 1985, Nhâm Thân sinh năm 1992, Quý Dậu 1993, Canh Thìn sinh năm 2000, Tân Tỵ sinh năm 2001…

Ngũ hành Kim có 6 nạp âm: Sa Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Kim Bạch Kim, Bạch Lạp Kim, Thoa Xuyến Kim, Hải Trung Kim.

ngu-hanh-kim

Tính cách người thuộc hành Kim

Người mạng Kim có tính độc đoán và cương quyết. Họ dốc lòng dốc sức theo đuổi cao vọng. Là những nhà tổ chức giỏi, họ độc lập và vui sướng với thành quả riêng của họ.

Tin vào khả năng bản thân nên họ kém linh động mặc dù họ thăng tiến là nhờ vào sự thay đổi. Đây là loại người nghiêm túc và không dễ nhận sự giúp đỡ.

Tích cực: Mạnh mẽ, có trực giác và lôi cuốn.

Tiêu cực: Cứng nhắc, sầu muộn và nghiêm nghị.

Hành Kim: Chủ về nghĩa, tính tình cương trực, mãnh liệt. Sự vật có tính chất sạch sẽ thu liêm, túc sát đều có thể quy về Kim.

Màu sắc: màu trắng, xám, bạc và vàng ươm.

Vạn vật thuộc hành này: Tất cả các kim loại, hình dáng tròn bầu, mái vòm, vật dụng kim khí, cửa và bậc cửa, đồ dùng nhà bếp, tiền đồng Đồng hồ.

Xem thêm: Người mệnh hỏa hợp mệnh gì? khắc mệnh gì? 2022

Ngũ hành Mộc

Mộc tượng trưng cho cây cỏ tươi tốt, dành cho mùa xuân.

Thuộc khí âm: Mộc mềm và dễ uốn

Thuộc khí Dương: Mộc cứng rắn như thân gỗ Lim

Dùng với mục đích lành: Mộc là cây gậy chống

Với mục đích dữ: Mộc là ngọn giáo

ngu-hanh-moc

Người mệnh Mộc sinh năm nào?

Tuổi Mậu Tuất 1958, Kỷ Hợi 1959, Nhâm Tý 1972, Quý Sửu 1973, Canh Thân 1980, Tân Dậu 1981, Mậu Thìn 1988, Kỷ Tỵ 1989, Nhâm Ngọ 2002, Quý Mùi 2003…

Ngũ hành Mộc có 6 nạp âm: Bình Địa Mộc, Đố Tang Mộc, Thạch Lựu Mộc, Dương Liễu Mộc, Đại Lâm Mộc, Tùng Bách Mộc.

Tính cách người mệnh Mộc

Người mạng Mộc có tinh thần vị tha và năng nổ, thích tiên phong, nhiều ý tưởng, tính cách hướng ngoại của họ được nhiều người thương, giúp. Vì là người sáng tạo nên họ thích tưởng tượng hơn hoàn thành kế hoạch. 

Yếu tố Mộc liên quan tới sự nhận thức cho cuộc sống cây cỏ và hoa lá, những loại vải có chất liệu tự nhiên, những loại cây và bất cứ thứ gì được làm từ gỗ cũng liên quan tới mệnh này.

Hành Mộc: Chủ về nhân, tính thẳng, tình cảm ôn hòa. Sự vật có tính chất sinh trưởng hướng lên, thông đạt đều có thể quy về Mộc. Mộc là “khúc trực”, “khúc” là công “trực” là duỗi, do đó Mộc có đặc trưng có thể co duỗi. 

Tích cực: Có bản tính nghệ sĩ, làm việc nhiệt thành.

Tiêu cực: Thiếu kiên nhẫn, dễ nổi giận, thường bỏ ngang công việc.

Màu sắc: màu xanh lục, màu xanh dương và màu ngọc lam

Vạn vật thuộc hành này: Các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, cột trụ, sự trang hoàng, tranh phong cảnh.

Ngũ hành Thủy

Hành Thủy chỉ về mùa đông và nước nói chung, cơn mưa lất phất hay mưa bão. Chỉ vẻ đẹp, nghệ thuật và bản ngã. Thủy có liên quan đến rất nhiều thứ.

Tích cực: Thích kết bạn, có khuynh hướng nghệ thuật, biết cảm thông.

Tiêu cực: Nhạy cảm, gây phiền nhiễu và hay thay đổi.

Người mệnh Thủy sinh năm nào?

Người tuổi Bính Ngọ sinh năm 1966, tuổi Đinh Mùi 1967, tuổi Giáp Dần 1974, tuổi Ất Mão 1975, tuổi Nhâm Tuất 1982, tuổi Qúy Hợi 1983, tuổi Bính Tý 1996, tuổi Đinh Sửu 1997, tuổi Giáp Thân 2004, tuổi Ất Dậu 2005,…

Ngũ hành Thủy có 6 nạp âm, gồm: Giản Hạ Thủy, Đại Giản Thủy, Đại Hải Thủy, Trường Lưu Thủy, Thiên Hà Thủy, Tỉnh Tuyền Thủy.

ngu-hanh-thuy

Tính cách người thuộc hành Thủy

Người mạng Thủy giao tiếp tốt. sáng tạo, khôn ngoan, nhạy cảm, biết cách thuyết phục người khác. Do nhạy cảm với tâm trạng người khác, họ sẵn sàng lắng nghe. Có trực giác tốt và giỏi thương lượng. 

Uyển chuyển và dễ thích nghi với hoàn cảnh. Ngoài ra, họ thường được coi là bí ẩn và có xu hướng có những cảm giác nội tâm và những vấn đề được suy nghĩ quá lên.  

Hành Thủy: Chủ về trí, thông minh, hiền lành. Sự vật có tính chất lạnh mát, làm ẩm hướng xuống dưới đều thuộc Thủy. Thủy là “nhuận hạ”, “nhuận” là làm ẩm ướt “hạ” là hướng xuống. Do đó, Thủy có đặc tính mát lạnh, tính chất nhu thuận, chảy xuống dưới.

Màu sắc: xanh dương và màu đen  

Vạn vật thuộc hành này: Sông suối, ao hồ, gương soi và kính, các đường uốn khúc, đài phun nước, bể cá, tranh về nước. 

Ngũ hành Hỏa

Hành Hỏa chỉ mùa hè, lửa và sức nóng.  

Hỏa có thể đem lại ánh sáng, hơi ấm và hạnh phúc, hoặc có thể tuôn trào, bùng nổ và sự bạo tàn.  

Tích cực: Người có óc canh tân, khôi hài và đam mê. 

Tiêu cực: Nóng vội, lợi dụng người khác và không mấy quan tâm đến cảm xúc.

hanh-hoa

Người mệnh Hỏa sinh năm nào?

Người tuổi Bính Thân sinh năm 1956, Đinh Dậu 1957, Giáp Thìn 1964, Ất Tị 1965, Mậu Ngọ 1978, Kỷ Mùi 1979, Bính Dần 1986, Đinh Mão 1987, Giáp Tuất 1994, Ất Hợi 1995…

Ngũ hành Hỏa có 6 nạp âm chia như sau: Lư Trung Hỏa, Sơn Đầu Hỏa, Tích Lịch Hỏa, Sơn Hạ Hỏa, Phú Đăng Hỏa và Thiên Thượng Hỏa.

Tính cách người thuộc hành Hỏa:

Người mạng Hỏa yêu thích hành động, có khả năng lãnh đạo, sự thấu hiểu, khả năng trực giác tố và rất hiểu lẽ phải. Họ thường có tính cách bốc đồng, hay ghen tị, thất vọng, dễ biểu cảm sự hối tiếc và sự chán nản trong các mối quan hệ. Bên cạnh đó, họ thẳng tính, quả quyết và cũng rất hiếu thắng.

Hành Hỏa: Chủ về lễ, nóng tính nhưng biết giữ lễ độ. Sự vật có tính chất ấm nóng bốc lên đều thuộc Hỏa. Hỏa là “viêm thượng”, “viêm” là nóng, “thượng” là hướng lên. Lửa cháy có thể phát nhiệt và ánh sáng, ngọn lửa bốc lên trên, nhiệt tỏa ra ngoài. Do đó Hỏa có tính chất phát nhiệt, hướng lên trên, có tác dụng xua tan giá lạnh giữ ấm rèn kim loại.

Màu sắc: đỏ, màu tía, màu đỏ tươi, màu hồng đậm và màu cam.

Vạn vật thuộc hành này: Hình tượng mặt trời, nến, đèn các loại, vật dụng thủ công, tranh ảnh về mặt trời, lửa, cùng những đồ vật có ánh sáng như đèn và những ngọn nến đang cháy.

Ngũ hành Thổ

Hành Thổ chỉ về môi trường ươm trồng, nuôi dưỡng và phát triển, nơi sinh ký tử quy của mọi sinh vật. Thổ nuôi dưỡng, hỗ trợ và tương tác với từng Hành khác. 

Tích cực: Trung thành, nhẫn nại và có thể tin cậy 

Tiêu cực: Có khuynh hướng thành kiến.

Người mệnh Thổ sinh năm bao nhiêu?

Các tuổi mệnh Thổ gồm: Canh Tý 1960, Tân Sửu 1961, Mậu Thân 1968, Kỷ Dậu 1969, Bính Thìn 1976, Đinh Tỵ 1977, Canh Ngọ 1990, Tân Mùi 1991, Mậu Dần 1998, Kỷ Mão 1999…

Ngũ hành Thổ được phân chia thành 6 nạp âm: Lộ Bàng Thổ, Đại Trạch Thổ, Sa Trung Thổ, Bích Thượng Thổ, Thành Đầu Thổ, Ốc Thượng Thổ.

hanh-tho

Tính cách người thuộc hành Thổ

Người mạng Thổ có sức mạnh nội tâm, có tính tương trợ và trung thành. Vì thực tế và kiên trì, họ là chỗ dựa vững chắc trong cơn khủng hoảng. Không những không bị thúc ép bất cứ điều gì nhưng họ lại rất bền bỉ khi giúp đỡ người khác. 

Hành Thổ: Chủ về tín, tính tình đôn hậu. Sự vật có tính chất nâng đỡ, sinh hóa thu nạp đều quy về Thổ. Thổ là “giá sắc”, “giá” là gieo trồng, “sắc” là thu hoạch.

Thổ có tác dụng gieo trồng, thu hoạch ngũ cốc, sinh trưởng vạn vật. Nghĩa rộng là sinh trưởng nâng đỡ, sinh sôi, nuôi dưỡng. Do đó, Thổ nâng đỡ bốn phương, là mẹ của vạn vật. 

Màu sắc: Màu vàng, cam, nâu. 

Vạn vật thuộc hành này: Đất sét, gạch, sành sứ, bê tông, đá, hình vuông.

Xem thêm: Mệnh hỏa hợp cây gì? TOP 10 cây phong thủy hợp với người mệnh hỏa

Tướng lý ngũ hành

Tướng lý ngũ hành như thế nào? Tướng người mệnh Kim, mệnh Mộc, mệnh Thủy, mệnh Hỏa, mệnh Thổ về thân hình, khuôn mặt, giọng nói, sắc da ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu ngay bây giờ nhé!

tuong-ly-ngu-hanh

Tướng người mệnh Kim

Tính cách của người mệnh Kim thường cứng rắn, kiên cường và thẳng thắn, nên vẻ ngoài của họ cũng góp phần làm tôn lên vẻ đẹp phẩm chất này, cụ thể:

  • Khuôn mặt: các nét chủ đạo trên mặt như cằm tai, trán,…đều đem đến sự ngay ngắn, vuông vức theo hình vuông hay hình chữ nhật. Đây còn được gọi là tướng ngũ phương theo cách gọi của người Trung Hoa.
  • Sắc da: tươi mát, trắng
  • Thân hình: Không quá thấp cũng không quá cao nhưng toát lên vẻ rắn chắc, đĩnh đạc nhưng không lộ
  • Giọng nói: giọng nói ấm cúng, độ cao vừa phải nhưng không quá cứng nhắc cũng không quá mềm dẻo và có tiếng nói. 

Tướng người mệnh Mộc

Người mệnh Mộc có một số đặc điểm tiêu biểu về tướng hình làm nổi bật tính cách nhiệt tình, nhẹ nhàng, tốt bụng.

  • Khuôn mặt: họ sở hữu như ánh mắt có hồn và rất sáng, môi tươi tắn, mặt mày tươi tắn thanh tú nhưng trán hơi dựng, xương hầu với nam giới lộ rất rõ, xương mũi cao nhưng không quá thẳng.
  • Giọng nói: trong trẻo và cao
  • Thân hình: dáng cao nhưng lại gầy, bề dài phát triển rất tốt nhưng bề ngang lại kém cạnh hơi nhiều

Tướng người mệnh Thủy 

Một số đặc trưng tiêu biểu của một người mệnh Thủy như sau:

  • Khuôn mặt: đầy đặn nhưng không quá béo, ngũ quan rất đầy đặn như mắt to, lông mày rậm, môi đầy đặn,…
  • Thân hình: tròn trịa, cả tay và bụng đều mang những nét mũm mĩm của sự đầy đặn, thịt dày nhưng xương lại nhỏ nên xương có vẻ hơi yếu.
  • Sắc da: Mịn màng nhưng hơi ngăm đen
  • Giọng nói: hơi trầm

Tướng người mệnh Hỏa 

Cũng như tính chất của lửa, người mệnh Hỏa thường có tính khí nóng nảy nhưng rất can đảm và mạnh mẽ. Một số đặc trưng tiêu biểu của người mệnh này:

  • Khuôn mặt: trán hẹp, có hình tam giác nhưng cằm hơi rộng, đôi mắt to và có thể bị lồi những có những nét gân gước cực kỳ thon gọn.
  • Thân hình: vóc dáng theo như miêu tả thì phần trên hẹp, dưới rộng tương tự như khuôn mặt họ
  • Sắc da: sáng sủa, hồng hào
  • Giọng nói: hơi khàn

Tướng người mệnh Thổ

Người mệnh Thổ với tính cách nhẫn nại, ôn hòa cũng được thể hiện rõ ở một số đặc điểm tiêu biểu về tướng hình như sau:

  • Khuôn mặt: Ngũ quan đều và tròn, trán ngắn nhưng lại khá rộng, lông mày rậm và hình lông mày dài, đặc biệt đôi mắt cuốn hút, lông mi cong và dày.
  • Thân hình: có thân hình gồ ghề và không được thanh thoát vì vai nặng nề, eo hơi thô, nhưng xương thịt lại nhẹ.
  • Sắc da: đều màu, trắng sáng nhưng dễ bị ăn nắng và dị ứng.

Vận mệnh của 12 con giáp theo ngũ hành là gì?

12-con-giap-theo-ngu-hanh

Tuổi Tý

Người tuổi Tý mệnh Mộc tiền vận vất vả nhưng tới trung vận mọi chuyện sẽ dần thay đổi, có được tài lộc công danh trong tay

Với người mệnh Hỏa đây là một điểm của con giáp này là sự kiên cường, dũng cảm, sôi nổi và giàu sức sống, Họ sẵn sàng đối đầu với mọi khó khăn, nguy hiểm vì người mình yêu.

Tuổi Tý mệnh Thủy có tài có trí nhưng sinh ra không gặp thời, mất nhiều thời gian để có được điều mình muốn. 

Tuổi Tý mệnh Thổ là người có tính tình hài hòa, dễ thỏa mãn với những gì mình đang có.

Tuổi Tý mệnh Kim là người luôn theo đuổi sự hoàn hảo, giàu cảm xúc và có khả năng thuyết phục thượng thừa. 

Tuổi Sửu

Người tuổi Sửu thường khá thông minh lanh lợi nhưng đôi khi lại quá cố chấp với những gì mình cho là đúng nên dễ đắc tội với người khác

Tuổi Sửu mệnh Thủy lại là người có tố chất lãnh đạo, làm gì cũng có mục đích, không thích gây chuyện thị phi

Những chú Trâu mệnh Kim lại có nhân duyên cực tốt, từ thời trẻ được hưởng cuộc sống nhung lụa

Sửu mệnh Thổ tài trí, hành sự quyết đoán, tuổi trẻ bôn ba, tới tuổi trung niên mới dần an ổn.

Tuổi Sửu mệnh Hỏa lại có phần ích kỷ, tham cái lợi trước mắt, sống biết tiết kiệm và có tài vận khá tốt.

Tuổi Dần

Người tuổi Dần mệnh Kim nghiêm túc trong công việc nhưng biết cảm thông chia sẻ trong tình cảm, có nhiều mối quan hệ lâu dài.

Tuổi Dần mệnh Mộc không thích phải lắng nghe người khác, có cá tính mạnh, dễ vì thế mà đánh mất đi cơ hội thành công

Tuổi Dần mệnh Thủy tài trí hơn người, có nhiều tham vọng, sự nghiệp thăng trầm bất định.

Tuổi Dần mệnh Hỏa là người có xu hướng nổi bật trong đám đông, có tài năng quản lý tài chính.

Tuổi Dần mệnh Thổ là người có nhiều tham vọng trong sự nghiệp nhưng cũng rất đỗi lương thiện và giàu lòng trắc ẩn.

Tuổi Mão

Người tuổi Mão mệnh Kim có nhân duyên tốt, nhờ đó mà tạo dựng được nhiều mối quan hệ có lợi cho mình. 

Tuổi Mão mệnh Mộc dễ gặp quý nhân nâng đỡ trên đường đời, bản thân cũng có sự chuẩn bị chu đáo cho mình,

Tuổi Mão mệnh Thủy khá may mắn trên đường đời, bản thân cũng có sự chuẩn bị chu đáo cho mình.

Tuổi Mão mệnh Hỏa thích là người chỉ huy, thích sử dụng ảnh hưởng của mình với số đông, thích hợp làm lãnh đạo

Tuổi Mão mệnh Thổ thích hợp làm những công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ, chu đáo. Tuy nhiên, bản thân họ lại là người cả thèm chóng chán,

Tuổi Thìn

Tuổi Thìn mệnh Kim là người có tâm hồn thuần khiết, có nhiều ý tưởng sáng tạo.

Tuổi Thìn mệnh Mộc lại khá hướng nội, không có nhiều bạn bè, song là người có tài năng xuất chúng.

Tuổi Thìn mệnh Thủy là người có tài nhưng con đường sự nghiệp chẳng được hanh thông như mong đợi. 

Tuổi Thìn mệnh Hỏa khéo léo trong giao tiếp, nhạy bén với thời cuộc, nhờ thế mà dễ dàng có được thành công.

Tuổi Thìn mệnh Thổ lương thiện và có lòng thương người, yêu người, có thể tạo phúc cho dân.

Tuổi Tỵ

Tuổi Tỵ mệnh Kim có tài lãnh đạo nhưng đôi khi do tự tin quá mức thành tự phụ, chưa chắc đã làm nên đại nghiệp.

Tuổi Tỵ mệnh Mộc đam mê quyền lực, sống cầu toàn và có yêu cầu khá cao với chất lượng cuộc sống.

Tuổi Tỵ mệnh Thủy là người có tài năng về nghệ thuật, song cần phải đi xa gia đình mới có được sự nghiệp. 

Tuổi Tỵ mệnh Hỏa có khả năng tư duy nhanh nhạy, cũng có sức hút với đám đông, dễ thành công trên con đường chính trị. 

Tuổi Tỵ mệnh Thổ không thích bị ràng buộc, nhưng lại hy sinh quá nhiều vì tình yêu.

Tuổi Ngọ

Tuổi Ngọ mệnh Kim có phần nóng nảy, không giỏi kiểm soát cảm xúc nên dễ làm ra chuyện bốc đồng.

Tuổi Ngọ mệnh Hỏa là những nhà lãnh đạo bẩm sinh, có sự quyết đoán và dứt khoát đến khó tin.

Tuổi Ngọ mệnh Mộc là người sống vô tư, hết mình với bạn bè, có thể hy sinh lợi ích vì người mình yêu. 

Tuổi ngọ mệnh Thủy đạt được nhiều thành công trong công việc, cũng có sức hút mãnh liệt với người khác phái. 

Tuổi Ngọ mệnh Thổ tính cách lạc quan yêu đời, sống hòa đồng với mọi người và có nhiều mối quan hệ tốt trong cuộc sống.

Tuổi Mùi

Người tuổi Mùi mệnh Kim tuy có tài nhưng lại gặp nhiều khó khăn trong sự nghiệp, cần phải nỗ lực nhiều hơn để có thứ mình muốn. 

Tuổi Mùi mệnh Mộc tiền vận vất vả nhưng hậu vận được hưởng an nhàn sung sướng. 

Tuổi Mùi mệnh Thủy đào hoa vượng, có sức hút mạnh mẽ với người khác phái.  

Tuổi Mùi mệnh Hỏa dễ được quý nhân tương trợ, con đường sự nghiệp bình an, không có nhiều sóng gió.

Tuổi Mùi mệnh Thổ giỏi kiếm tiền, tài lộc dồi dào nhưng khó giữ được trong tay.

Tuổi Thân

Người tuổi Thân mệnh Kim có tài lãnh đạo, thông minh và khéo léo trong việc xây dựng các mối quan hệ.

Tuổi Thân mệnh Mộc có tài ăn nói song tính cách nóng vội nên dễ mất cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp. 

Tuổi Thân mệnh Thủy là người cuồng công việc, có con đường sự nghiệp hanh thông, thuận lợi. 

Tuổi Thân mệnh Hỏa có đầu óc kinh doanh và ưa mạo hiểm, nhưng phải xa quê hương thì mới lập nghiệp thành công. 

Tuổi Thân mệnh Thổ  tính tình lạc quan, sẵn sàng đương đầu với mọi khó khăn thử thách trong cuộc sống.

Tuổi Dậu

Người tuổi Dậu mệnh Mộc thường gặp nhiều may mắn về tài lộc, chẳng lúc nào lo túng thiếu về tiền bạc.

Tuổi Dậu mệnh Thổ luôn được quý nhân nâng đỡ nên cuộc sống dễ dàng gặt hái được nhiều thành công,

Tuổi Dần mệnh Hỏa là người sống hết mình, coi trọng sự nghiệp và không dừng bước trước thử thách.

Tuổi Dậu mệnh Kim thường đào hoa, đường tình duyên hanh thông rộng mở, hạnh phúc viên mãn.

Tuổi Dậu mệnh Thủy yêu cái đẹp và có thiên hướng nghệ thuật, sống vì đam mê.

Tuổi Tuất

Tuổi Tuất mệnh Kim có lòng tự tôn cao, sống có trách nhiệm và không thích ỷ lại có người khác.

Tuổi Tuất mệnh Thủy có khả năng nhìn xa trông rộng, làm gì cũng có kế hoạch nên dễ diễn đạt được thành công

Tuổi Tuất mệnh Hỏa là người sống biết cảm thông, nhu hòa, biết suy nghĩ cho người khác.

Tuổi Tuất mệnh Thổ có tư chất nghệ thuật nhưng lại khá khô khan trong đời sống tình cảm.

Tuổi Hợi

Tuổi Hợi mệnh Kim không mấy dư dả về tiền bạc nhưng lại hay vung tay quá trán. 

Tuổi Hợi mệnh Mộc dễ hành động bốc đồng, xốc nổi mà gây ra những chuyện ngoài ý muốn

Tuổi Hợi mệnh Thủy không mấy coi trọng vật chất nhưng lại có nhiều may mắn về tiền bạc.

Tuổi Hợi mệnh Hỏa có nhiều tham vọng và mong muốn khởi nghiệp thành công

Tuổi Hợi mệnh Thổ có nhiều may mắn về tiền bạc, không cầu mà tài lộc tự tới.

Lời kết

Qua bài viết, chúng tôi đã giải thích cho bạn ngũ hành là gì. Cũng như những kiến thức, thông tin liên quan đến vấn đề này. Hy vọng với những chia sẻ này các bạn có thể hiểu hơn về ngũ hành.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *